Các thống kê ĐNÁ

Dân số quá khứ và trong tương lai (đơn vị: người)
HạngQuốc giaDiện tích (km²)19502000202020502100
1 Indonesia1.904.56982.979.000166.070.000271.080.000327.000.000356.000.000
2 Philippines342.35324.336.00061.600.000109.181.000154.381.000167.300.000
3 Việt Nam331.21225.000.00080.285.00098.156.000112.783.000125.000.000
4 Thái Lan513.12023.342.99951.759.00068.978.00066.064.00064.800.000
5 Myanmar676.00021.050.00036.766.00059.126.00070.600.00056.511.000
6 Malaysia329.8477.312.00015.650.00032.653.00042.929.00051.000.000
7 Campuchia181.0355.211.0009.368.00016.927.00022.400.00056.511.000
8 Lào236.8002.078.0004.211.0007.448.00010.900.00023.800.000
9 Singapore8241.123.0003.048.0006.210.0008.610.0009.210.000
10 Đông Timor14.874473.000740.0001.400.0002.192.0002.990.000
11 Brunei5.76545.000254.000465.000639.000721.000
Tổng cộng4.536.397192.949.000429.751.000671.624.000818.498.000'

[156]

Cơ quan lập pháp

Cơ quan lập pháp tại các quốc gia Đông Nam Á được tổ chức theo 2 hệ thống: Hệ thống lưỡng viện gồm các quốc gia: Thái Lan, Campuchia, Myanmar, Malaysia, IndonesiaPhilippines. Hệ thống đơn viện gồm các quốc gia: Việt Nam, Lào, Singapore, BruneiĐông Timor. Quốc hội Indonesia được xem là nghị viện có số đại biểu đông nhất Đông Nam Á, với 692 thành viên (132 ở thượng viện và 560 ở hạ viện). Quốc hội Brunei có số thành viên ít nhất, chỉ có 36 nghị sĩ.

STTQuốc giaTổng số ghếSố ghế thượng việnSố ghế hạ việnTuổi bầu cửĐứng đầu Quốc hộiNhiệm kỳ
1 Campuchia184 ghế61 ghế123 ghế18 tuổi trở lênChủ tịch Thượng viện và Chủ tịch Hạ viện5 năm tại Thượng viện và 5 năm tại Hạ viện
2 Thái Lan650 ghế150 ghế500 ghế18 tuổi trở lênPhát ngôn viên Thượng viện và Phát ngôn viên Hạ viện5 năm tại Thượng viện và 5 năm tại Hạ viện
3 Myanmar664 ghế224 ghế440 ghế18 tuổi trở lênChủ tịch Thượng viện và Phát ngôn viên Hạ viện5 năm tại Thượng viện và 5 năm tại Hạ viện
4 Malaysia292 ghế70 ghế222 ghế21 tuổi trở lênChủ tịch Thượng viện và chủ tịch Hạ viện3 năm tại Thượng viện và 5 năm tại Hạ viện
5 Indonesia692 ghế132 ghế560 ghế17 tuổi trở lênChủ tịch Thượng viện và Chủ tịch Hạ viện5 năm tại Thượng viện và 5 năm tại Hạ viện
6 Philippines310 ghế24 ghế286 ghế18 tuổi trở lênChủ tịch Thượng viện và Chủ tịch Hạ viện6 năm tại Thượng viện và 3 năm tại Hạ viện
7 Việt Nam498 ghếKhông chia việnKhông chia viện18 tuổi trở lênChủ tịch Quốc hội5 năm
8 Lào115 ghếKhông chia việnKhông chia viện18 tuổi trở lênChủ tịch Quốc hội5 năm
9 Singapore99 ghếKhông chia việnKhông chia viện21 tuổi trở lênPhát ngôn viên Quốc hội5 năm
10 Brunei36 ghếKhông chia việnKhông chia viện18 tuổi trở lênChủ tịch Quốc hộiKhông cố định
11 Đông Timor65 ghếKhông chia việnKhông chia viện17 tuổi trở lênChủ tịch Quốc hội5 năm
Quốc giaDân số (2021)[157]Ngôn ngữTôn giáoSắc tộc
 Brunei439,000Tiếng Mã Lai BruneiHồi giáoNgười Mã Lai
 Campuchia16,728,000Tiếng KhmerPhậtNgười Khmer
 Đông Timor1,321,000Tiếng Tetum, Tiếng Bồ Đào NhaCơ Đốc giáo (Công giáo)Người Timor
 Indonesia273,623,000Tiếng Indonesia, Tiếng JavaHồi giáoNgười Indonesia
 Lào7,276,000Tiếng LàoPhậtNgười Lào
 Malaysia32,366,000Tiếng Mã LaiHồi giáoNgười Mã Lai
 Myanmar54,409,000Tiếng Miến ĐiệnPhậtNgười Miến Điện
 Philippines109,000,000Tiếng FilipinoCơ Đốc giáo (Công giáo)Người Filipino
 Singapore5,900,000Tiếng Hoa, Mã Lai, Tamil, KhácPhật, Hồi giáo, Cơ Đốc giáo, Hindu, Tín ngưỡngNgười Hoa, Mã Lai, Tamil, Khác
 Thái Lan70,780,000Tiếng TháiPhậtNgười Thái
 Việt Nam96,339,000Tiếng ViệtTín ngưỡng, PhậtNgười Việt
Tổng cộng668.180.000Tiếng Indonesia, Java, Filipino, Việt, Thái, Miến Điện, Mã Lai, Khmer, LàoHồi giáo, Phật, Cơ Đốc giáoNgười Indonesia, Java, Filipino, Việt, Thái, Miến Điện, Mã Lai, Khmer, Lào